Bạn đang tìm hiểu về dây điện và thường xuyên bắt gặp chỉ số AWG mà không biết cách quy đổi sang mm hay mm²? Bảng quy đổi cỡ dây AWG chính là công cụ giúp bạn dễ dàng xác định đường kính, tiết diện, khả năng dẫn điện và thông số kỹ thuật cần thiết cho từng loại dây dẫn.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính toán và tra cứu các chỉ số AWG một cách chính xác, phục vụ cho cả dân kỹ thuật lẫn người sử dụng phổ thông.
Chỉ số AWG là gì?
Chỉ số AWG (American Wire Gauge) là hệ thống tiêu chuẩn dùng để xác định độ lớn nhỏ của dây dẫn điện, được tính dựa trên số lần dây được kéo giãn qua các khuôn kim loại. Mỗi lần kéo qua khuôn, đường kính dây sẽ nhỏ lại và chỉ số AWG sẽ tăng lên.
Điều này có nghĩa rằng: số AWG càng nhỏ thì dây càng to, và số càng lớn thì dây càng mảnh. Ví dụ, dây AWG 10 có kích thước lớn hơn dây AWG 20.
Đây là điểm quan trọng cần lưu ý, bởi trong thực tế nhiều người thường nhầm lẫn giữa “số lớn hơn là dây lớn hơn”. Nhưng thực tế lại ngược lại hoàn toàn.
Cách đo và xác định chỉ số AWG
Để xác định chính xác chỉ số AWG của một sợi dây dẫn, bạn có thể áp dụng một trong hai cách phổ biến sau:
- Sử dụng thước đo AWG chuyên dụng: Đây là công cụ dạng vòng hoặc dạng thước phẳng có các rãnh tương ứng với các chỉ số AWG. Bạn chỉ cần đưa sợi dây vào từng rãnh, rãnh nào vừa khít nhất sẽ là số AWG của dây đó.
- Dùng thước dây hoặc thước cặp (caliper) để đo trực tiếp đường kính dây. Sau khi có kích thước chính xác theo đơn vị milimet (mm) hoặc inches, bạn đối chiếu số liệu này với bảng quy đổi cỡ dây AWG để tìm ra chỉ số tương ứng.
Tại sao phải đối chiếu với bảng quy đổi cỡ dây AWG?
Khi đã biết được chỉ số AWG hoặc đo được đường kính, việc đối chiếu với bảng quy đổi cỡ dây awg giúp bạn hiểu rõ hơn về các thông số kỹ thuật khác liên quan đến dây dẫn, như:
- Đường kính dây dẫn: Có thể hiển thị dưới dạng inches (d in) hoặc milimet (d mm).
- Diện tích tiết diện dây (A mm²): Càng lớn thì khả năng tải dòng càng cao.
- Điện trở suất (Ω): Tính theo khoảng cách 1000 feet hoặc 1 km. Điện trở càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
- Dòng điện tối đa:
- Dòng điện một chiều (DC): Là khả năng chịu tải ổn định khi dòng điện không đổi chiều.
- Dòng điện xoay chiều (AC): Áp dụng trong các hệ thống điện gia dụng hoặc công nghiệp.
►►► Xem thêm: Cáp điều khiển awg 18, cáp norden, cáp mạng cat 6, cáp mạng cat 6a
Bảng quy đổi cỡ dây AWG tiêu chuẩn
AWG |
d (inches) |
d (mm) |
A (mm²) |
Ω/1000 ft. |
Ω/km |
Ampe DC |
Ampe AC |
OOOO (4/0) |
0.46 |
11.684 |
107.2193 |
0.049 |
0.16072 |
380 |
302 |
OOO (3/0) |
0.4096 |
10.40384 |
85.0288 |
0.0618 |
0.202704 |
328 |
239 |
OO (2/0) |
0.3648 |
9.26592 |
67.4309 |
0.0779 |
0.255512 |
283 |
190 |
0 (1/0) |
0.3249 |
8.25246 |
53.4751 |
0.0983 |
0.322424 |
245 |
150 |
1 AWG |
0.2893 |
7.34822 |
42.4077 |
0.1239 |
0.406392 |
211 |
119 |
2 AWG |
0.2576 |
6.54304 |
33.6308 |
0.1563 |
0.512664 |
181 |
94 |
3 AWG |
0.2294 |
5.82676 |
26.6705 |
0.197 |
0.64616 |
158 |
75 |
4 AWG |
0.2043 |
5.18922 |
21.1506 |
0.2485 |
0.81508 |
135 |
60 |
5 AWG |
0.1819 |
4.62026 |
16.7732 |
0.3133 |
1.027624 |
118 |
47 |
6 AWG |
0.162 |
4.1148 |
13.3018 |
0.3951 |
1.295928 |
101 |
37 |
7 AWG |
0.1443 |
3.66522 |
10.5488 |
0.4982 |
1.634096 |
89 |
30 |
8 AWG |
0.1285 |
3.2639 |
8.3656 |
0.6282 |
2.060496 |
73 |
24 |
9 AWG |
0.1144 |
2.90576 |
6.6342 |
0.7921 |
2.598088 |
64 |
19 |
10 AWG |
0.1019 |
2.58826 |
5.2612 |
0.9989 |
3.276392 |
55 |
15 |
11 AWG |
0.0907 |
2.30378 |
4.1723 |
1.26 |
4.1328 |
47 |
12 |
12 AWG |
0.0808 |
2.05232 |
3.3088 |
1.588 |
5.20864 |
41 |
9.3 |
13 AWG |
0.072 |
1.8288 |
2.6240 |
2.003 |
6.56984 |
35 |
7.4 |
14 AWG |
0.0641 |
1.62814 |
2.0809 |
2.525 |
8.282 |
32 |
5.9 |
15 AWG |
0.0571 |
1.45034 |
1.6502 |
3.184 |
10.44352 |
28 |
4.7 |
16 AWG |
0.0508 |
1.29032 |
1.3087 |
4.016 |
13.17248 |
22 |
3.7 |
17 AWG |
0.0453 |
1.15062 |
1.0378 |
5.064 |
16.60992 |
19 |
2.9 |
18 AWG |
0.0403 |
1.02362 |
0.8230 |
6.385 |
20.9428 |
16 |
2.3 |
19 AWG |
0.0359 |
0.91186 |
0.6527 |
8.051 |
26.40728 |
14 |
1.8 |
20 AWG |
0.032 |
0.8128 |
0.5176 |
10.15 |
33.292 |
11 |
1.5 |
21 AWG |
0.0285 |
0.7239 |
0.4105 |
12.8 |
41.984 |
9 |
1.2 |
22 AWG |
0.0254 |
0.64516 |
0.3255 |
16.14 |
52.9392 |
7 |
0.92 |
23 AWG |
0.0226 |
0.57404 |
0.2582 |
20.36 |
66.7808 |
4.7 |
0.729 |
24 AWG |
0.0201 |
0.51054 |
0.2047 |
25.67 |
84.1976 |
3.5 |
0.577 |
25 AWG |
0.0179 |
0.45466 |
0.1624 |
32.37 |
106.1736 |
2.7 |
0.457 |
26 AWG |
0.0159 |
0.40386 |
0.1288 |
40.81 |
133.8568 |
2.2 |
0.361 |
27 AWG |
0.0142 |
0.36068 |
0.1021 |
51.47 |
168.8216 |
1.7 |
0.288 |
28 AWG |
0.0126 |
0.32004 |
0.0810 |
64.9 |
212.872 |
1.4 |
0.226 |
29 AWG |
0.0113 |
0.28702 |
0.0642 |
81.83 |
268.4024 |
1.2 |
0.182 |
30 AWG |
0.01 |
0.254 |
0.0509 |
103.2 |
338.496 |
0.86 |
0.142 |
31 AWG |
0.0089 |
0.22606 |
0.0404 |
130.1 |
426.728 |
0.7 |
0.113 |
32 AWG |
0.008 |
0.2032 |
0.0320 |
164.1 |
538.248 |
0.53 |
0.091 |
33 AWG |
0.0071 |
0.18034 |
0.0254 |
206.9 |
678.632 |
0.43 |
0.072 |
34 AWG |
0.0063 |
0.16002 |
0.0201 |
260.9 |
855.752 |
0.33 |
0.056 |
35 AWG |
0.0056 |
0.14224 |
0.0160 |
329 |
1079.12 |
0.27 |
0.044 |
36 AWG |
0.005 |
0.127 |
0.0127 |
414.8 |
1360 |
0.21 |
0.035 |
37 AWG |
0.0045 |
0.1143 |
0.0100 |
523.1 |
1715 |
0.17 |
0.0289 |
38 AWG |
0.004 |
0.1016 |
0.0080 |
659.6 |
2163 |
0.13 |
0.0228 |
39 AWG |
0.0035 |
0.0889 |
0.0063 |
831.8 |
2728 |
0.11 |
0.0175 |
40 AWG |
0.0031 |
0.07874 |
0.0050 |
1049 |
3440 |
0.09 |
0.0137 |
Cách tính đường kính và tiết diện dây điện theo chuẩn AWG
Khi làm việc với dây điện, việc hiểu rõ cách quy đổi chỉ số AWG sang milimet vuông (mm²) là điều rất quan trọng. AWG là hệ đo lường phổ biến ở Mỹ, nhưng ở Việt Nam và nhiều nước khác lại sử dụng hệ SI (hệ đo lường quốc tế), trong đó mm và mm² là đơn vị quen thuộc hơn.
Do đó, việc nắm được công thức quy đổi không chỉ giúp bạn lựa chọn đúng dây dẫn mà còn dễ dàng trong việc thiết kế, thi công và tính toán tải điện phù hợp.
1. Công thức tính đường kính dây điện AWG (dn)
Để chuyển từ chỉ số AWG sang đường kính dây dẫn (đơn vị milimet), ta dùng công thức sau:
dn (mm) = 0.127 × 92^((36 - n)/39)
Trong đó:
- dn là đường kính của dây (tính theo mm)
- n là chỉ số AWG
- 0.127 mm là đường kính cơ bản, tương ứng với dây AWG số 36 – là dây có kích thước nhỏ nhất trong thang đo này
- 92 là hệ số mở rộng dùng để đảm bảo độ chính xác cao trong tính toán theo tiêu chuẩn AWG
Công thức này cho phép bạn tính ra đường kính vật lý của bất kỳ dây nào, từ đó dễ dàng đo đạc, đối chiếu với thực tế hoặc lên kế hoạch sản xuất.
2. Công thức tính tiết diện dây dẫn AWG (An)
Sau khi có đường kính dây, bạn có thể tính diện tích mặt cắt ngang – còn gọi là tiết diện – bằng công thức:
An (mm²) = π/4 × dn² = 0.012668 × 92^((36 - n)/19.5)
Trong đó:
- An là tiết diện mặt cắt của dây (tính bằng mm²)
- dn là đường kính dây đã tính ở bước trên
- π/4 × dn² là công thức chuẩn để tính diện tích hình tròn (mặt cắt dây có dạng tròn)
- 0.012668 là hệ số quy đổi được tính toán sẵn từ các giá trị cố định
- 92 vẫn là hệ số mở rộng tương tự như trong công thức tính đường kính
Tiết diện dây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng dẫn điện và mức chịu tải của dây. Dây có tiết diện lớn hơn sẽ cho dòng điện đi qua nhiều hơn và ít bị nóng, ngược lại dây nhỏ dễ bị quá tải, nguy hiểm.
Kết luận
Việc hiểu và áp dụng đúng bảng quy đổi cỡ dây AWG không chỉ giúp bạn lựa chọn chính xác loại dây dẫn phù hợp với thiết bị, mà còn đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hệ thống điện. Dù bạn là kỹ sư điện, thợ lắp đặt hay người dùng phổ thông, việc nắm vững cách quy đổi và hiểu các thông số kỹ thuật là điều cần thiết để tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sử dụng điện.
Bài viết liên quan
- Cách lựa chọn dây cáp mạng phù hợp nhất
- Dây cáp điện solar - Bí kíp chọn chuẩn, dùng bền