Bảng quy đổi cỡ dây AWG tiêu chuẩn và cách quy đổi

Tue, 27/05/2025 - 04:09

Bạn đang tìm hiểu về dây điện và thường xuyên bắt gặp chỉ số AWG mà không biết cách quy đổi sang mm hay mm²? Bảng quy đổi cỡ dây AWG chính là công cụ giúp bạn dễ dàng xác định đường kính, tiết diện, khả năng dẫn điện và thông số kỹ thuật cần thiết cho từng loại dây dẫn.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính toán và tra cứu các chỉ số AWG một cách chính xác, phục vụ cho cả dân kỹ thuật lẫn người sử dụng phổ thông.

Chỉ số AWG là gì?

Chỉ số AWG (American Wire Gauge) là hệ thống tiêu chuẩn dùng để xác định độ lớn nhỏ của dây dẫn điện, được tính dựa trên số lần dây được kéo giãn qua các khuôn kim loại. Mỗi lần kéo qua khuôn, đường kính dây sẽ nhỏ lại và chỉ số AWG sẽ tăng lên.

Điều này có nghĩa rằng: số AWG càng nhỏ thì dây càng to, và số càng lớn thì dây càng mảnh. Ví dụ, dây AWG 10 có kích thước lớn hơn dây AWG 20.

Đây là điểm quan trọng cần lưu ý, bởi trong thực tế nhiều người thường nhầm lẫn giữa “số lớn hơn là dây lớn hơn”. Nhưng thực tế lại ngược lại hoàn toàn.

Cách đo và xác định chỉ số AWG

Để xác định chính xác chỉ số AWG của một sợi dây dẫn, bạn có thể áp dụng một trong hai cách phổ biến sau:

  • Sử dụng thước đo AWG chuyên dụng: Đây là công cụ dạng vòng hoặc dạng thước phẳng có các rãnh tương ứng với các chỉ số AWG. Bạn chỉ cần đưa sợi dây vào từng rãnh, rãnh nào vừa khít nhất sẽ là số AWG của dây đó.
  • Dùng thước dây hoặc thước cặp (caliper) để đo trực tiếp đường kính dây. Sau khi có kích thước chính xác theo đơn vị milimet (mm) hoặc inches, bạn đối chiếu số liệu này với bảng quy đổi cỡ dây AWG để tìm ra chỉ số tương ứng.

Bảng quy đổi cỡ dây awg tiêu chuẩn

Tại sao phải đối chiếu với bảng quy đổi cỡ dây AWG?

Khi đã biết được chỉ số AWG hoặc đo được đường kính, việc đối chiếu với bảng quy đổi cỡ dây awg giúp bạn hiểu rõ hơn về các thông số kỹ thuật khác liên quan đến dây dẫn, như:

  • Đường kính dây dẫn: Có thể hiển thị dưới dạng inches (d in) hoặc milimet (d mm).
  • Diện tích tiết diện dây (A mm²): Càng lớn thì khả năng tải dòng càng cao.
  • Điện trở suất (Ω): Tính theo khoảng cách 1000 feet hoặc 1 km. Điện trở càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
  • Dòng điện tối đa:
  • Dòng điện một chiều (DC): Là khả năng chịu tải ổn định khi dòng điện không đổi chiều.
  • Dòng điện xoay chiều (AC): Áp dụng trong các hệ thống điện gia dụng hoặc công nghiệp.

►►► Xem thêm: Cáp điều khiển awg 18, cáp nordencáp mạng cat 6cáp mạng cat 6a

Bảng quy đổi cỡ dây AWG tiêu chuẩn

AWG

d (inches) 

d (mm)

A (mm²) 

Ω/1000 ft.

Ω/km

Ampe DC 

Ampe AC

OOOO

(4/0)

0.46

11.684

107.2193

0.049

0.16072

380

302

OOO

(3/0)

0.4096

10.40384

85.0288

0.0618

0.202704

328

239

OO

(2/0)

0.3648

9.26592

67.4309

0.0779

0.255512

283

190

0

(1/0)

0.3249

8.25246

53.4751

0.0983

0.322424

245

150

1 AWG

0.2893

7.34822

42.4077

0.1239

0.406392

211

119

2 AWG

0.2576

6.54304

33.6308

0.1563

0.512664

181

94

3 AWG

0.2294

5.82676

26.6705

0.197

0.64616

158

75

4 AWG

0.2043

5.18922

21.1506

0.2485

0.81508

135

60

5 AWG

0.1819

4.62026

16.7732

0.3133

1.027624

118

47

6 AWG

0.162

4.1148

13.3018

0.3951

1.295928

101

37

7 AWG

0.1443

3.66522

10.5488

0.4982

1.634096

89

30

8 AWG

0.1285

3.2639

8.3656

0.6282

2.060496

73

24

9 AWG

0.1144

2.90576

6.6342

0.7921

2.598088

64

19

10 AWG

0.1019

2.58826

5.2612

0.9989

3.276392

55

15

11 AWG

0.0907

2.30378

4.1723

1.26

4.1328

47

12

12 AWG

0.0808

2.05232

3.3088

1.588

5.20864

41

9.3

13 AWG

0.072

1.8288

2.6240

2.003

6.56984

35

7.4

14 AWG

0.0641

1.62814

2.0809

2.525

8.282

32

5.9

15 AWG

0.0571

1.45034

1.6502

3.184

10.44352

28

4.7

16 AWG

0.0508

1.29032

1.3087

4.016

13.17248

22

3.7

17 AWG

0.0453

1.15062

1.0378

5.064

16.60992

19

2.9

18 AWG

0.0403

1.02362

0.8230

6.385

20.9428

16

2.3

19 AWG

0.0359

0.91186

0.6527

8.051

26.40728

14

1.8

20 AWG

0.032

0.8128

0.5176

10.15

33.292

11

1.5

21 AWG

0.0285

0.7239

0.4105

12.8

41.984

9

1.2

22 AWG

0.0254

0.64516

0.3255

16.14

52.9392

7

0.92

23 AWG

0.0226

0.57404

0.2582

20.36

66.7808

4.7

0.729

24 AWG

0.0201

0.51054

0.2047

25.67

84.1976

3.5

0.577

25 AWG

0.0179

0.45466

0.1624

32.37

106.1736

2.7

0.457

26 AWG

0.0159

0.40386

0.1288

40.81

133.8568

2.2

0.361

27 AWG

0.0142

0.36068

0.1021

51.47

168.8216

1.7

0.288

28 AWG

0.0126

0.32004

0.0810

64.9

212.872

1.4

0.226

29 AWG

0.0113

0.28702

0.0642

81.83

268.4024

1.2

0.182

30 AWG

0.01

0.254

0.0509

103.2

338.496

0.86

0.142

31 AWG

0.0089

0.22606

0.0404

130.1

426.728

0.7

0.113

32 AWG

0.008

0.2032

0.0320

164.1

538.248

0.53

0.091

33 AWG

0.0071

0.18034

0.0254

206.9

678.632

0.43

0.072

34 AWG

0.0063

0.16002

0.0201

260.9

855.752

0.33

0.056

35 AWG

0.0056

0.14224

0.0160

329

1079.12

0.27

0.044

36 AWG

0.005

0.127

0.0127

414.8

1360

0.21

0.035

37 AWG

0.0045

0.1143

0.0100

523.1

1715

0.17

0.0289

38 AWG

0.004

0.1016

0.0080

659.6

2163

0.13

0.0228

39 AWG

0.0035

0.0889

0.0063

831.8

2728

0.11

0.0175

40 AWG

0.0031

0.07874

0.0050

1049

3440

0.09

0.0137

Cách tính đường kính và tiết diện dây điện theo chuẩn AWG

Bảng quy đổi cáp awg

Khi làm việc với dây điện, việc hiểu rõ cách quy đổi chỉ số AWG sang milimet vuông (mm²) là điều rất quan trọng. AWG là hệ đo lường phổ biến ở Mỹ, nhưng ở Việt Nam và nhiều nước khác lại sử dụng hệ SI (hệ đo lường quốc tế), trong đó mm và mm² là đơn vị quen thuộc hơn.

Do đó, việc nắm được công thức quy đổi không chỉ giúp bạn lựa chọn đúng dây dẫn mà còn dễ dàng trong việc thiết kế, thi công và tính toán tải điện phù hợp.

1. Công thức tính đường kính dây điện AWG (dn)

Để chuyển từ chỉ số AWG sang đường kính dây dẫn (đơn vị milimet), ta dùng công thức sau:

dn (mm) = 0.127 × 92^((36 - n)/39)

Trong đó:

  • dn là đường kính của dây (tính theo mm)
  • n là chỉ số AWG
  • 0.127 mm là đường kính cơ bản, tương ứng với dây AWG số 36 – là dây có kích thước nhỏ nhất trong thang đo này
  • 92 là hệ số mở rộng dùng để đảm bảo độ chính xác cao trong tính toán theo tiêu chuẩn AWG

Công thức này cho phép bạn tính ra đường kính vật lý của bất kỳ dây nào, từ đó dễ dàng đo đạc, đối chiếu với thực tế hoặc lên kế hoạch sản xuất.

2. Công thức tính tiết diện dây dẫn AWG (An)

Sau khi có đường kính dây, bạn có thể tính diện tích mặt cắt ngang – còn gọi là tiết diện – bằng công thức:

An (mm²) = π/4 × dn² = 0.012668 × 92^((36 - n)/19.5)

Trong đó:

  • An là tiết diện mặt cắt của dây (tính bằng mm²)
  • dn là đường kính dây đã tính ở bước trên
  • π/4 × dn² là công thức chuẩn để tính diện tích hình tròn (mặt cắt dây có dạng tròn)
  • 0.012668 là hệ số quy đổi được tính toán sẵn từ các giá trị cố định
  • 92 vẫn là hệ số mở rộng tương tự như trong công thức tính đường kính

Tiết diện dây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng dẫn điện và mức chịu tải của dây. Dây có tiết diện lớn hơn sẽ cho dòng điện đi qua nhiều hơn và ít bị nóng, ngược lại dây nhỏ dễ bị quá tải, nguy hiểm.

Kết luận

Việc hiểu và áp dụng đúng bảng quy đổi cỡ dây AWG không chỉ giúp bạn lựa chọn chính xác loại dây dẫn phù hợp với thiết bị, mà còn đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hệ thống điện. Dù bạn là kỹ sư điện, thợ lắp đặt hay người dùng phổ thông, việc nắm vững cách quy đổi và hiểu các thông số kỹ thuật là điều cần thiết để tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sử dụng điện.

Bài viết liên quan

 

Bảng quy đổi cỡ dây AWG tiêu chuẩn và cách quy đổi

Bảng quy đổi cỡ dây AWG tiêu chuẩn và cách quy đổi
Cảm ơn bạn đã đánh giá
0 Sao 0 Đánh giá
0/0
Bảng quy đổi cỡ dây AWG chính là công cụ giúp bạn dễ dàng xác định đường kính, tiết diện, khả năng dẫn điện và thông số kỹ thuật cần thiết cho từng...
Cùng lĩnh vực